1. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Được quy định chi tiết tại khoản 3, điều 3, Luật BHXH 2014. Theo đó: Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia bảo hiểm được quyền lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với tài chính của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để người tham gia được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
Nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cụ thể:
- Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 luật này quy định công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.
Chi tiết về các vấn đề có liên quan đến chế độ BHXH tự nguyện bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu tịa bài viết – “Bảo hiểm xã hội tự nguyện mới nhất năm 2022”
1.1 Mức đóng và phương thức đóng Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Căn cứ Điều 87, Luật BHXH quy định chi tiết mức đóng BHXH tự nguyện cho người lao động như sau:
Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Người lao động được chọn một trong các phương thức đóng hằng tháng, 03, 06,12 tháng 1 lần; 06 tháng 1 lần và 1 lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1 lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định tại Điều này.
1.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện
Quy định tại Khoản 2, Điều 4, Luật BHXH 2014 người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Cụ thể:
1.2.1 Chế độ hưu trí
Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện về tuổi và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội sẽ được hưởng chế độ hưu trí.
Lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:
- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm.
- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
- Sau đó cứ mỗi năm thì được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
1.2.2 Chế độ tử tuất
Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng (05 năm) trở lên và người đang hưởng lương hưu sẽ được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở, dành cho người có thời gian đóng từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.
Người lao động tham gia BHXH tự nguyện chết, thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất theo quy định tại Điều 80 và Điều 81, Luật Bảo hiểm xã hội.
- Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết
- Mức trợ cấp tuất một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH cho các năm đóng từ năm 2014 trở đi.
- Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức trợ cấp tuất một lần bằng số tiền đã đóng nhưng mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH; trường hợp người lao động có cả thời gian đóng BHXH bắt buộc và tự nguyện thì mức hưởng trợ cấp tuất một lần tối thiểu bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH.
2. Các mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc 2022
Được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật BHXH 2014 như sau: Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
2.1 Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tỉ lệ trích nộp tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội đối với người tham gia BHXH bắt buộc năm 2022 như sau:
2.1.1 Đối tượng là người lao động
Người lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 8% | 0 | 0 | 1% | 1,5% | 10,5% |
Nước ngoài | 0 | 0 | 0 | 0 | 1,5% | 1,5 % |
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động
2.1.2 Đối tượng là người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động | Quỹ BHXH | Quỹ TNLĐ-BNN | Quỹ BHTN | Quỹ BHYT | Tổng mức đóng | |
Quỹ hưu trí, tử tuất | Quỹ ốm đau, thai sản | |||||
Việt Nam | 14% | 3% | 0,5% | 1% | 3% | 21,5% |
Nước ngoài | 0 | 3% | 0,5% | 0 | 3% | 6,5 % |
Bảng tỉ lệ mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động
Năm 2022, Căn cứ theo Khoản 2, Điều 17, Nghị định 143/2018/NĐ-CP người lao động nước ngoài chính thức được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất. Do đó, mức đóng của người lao động nước ngoài vào quỹ BHXH cũng sẽ thay đổi.
Ngoài ra, từ 1/1/2022 mức đóng BHXH sẽ có nhiều thay đổi theo thời gian do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. Căn cứ theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP, Nghị quyết 116/NQ-CP mức đóng BHXH sẽ liên tục có sự thay đổi trong năm 2022.
Cụ thể các trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Đối với người lao động Việt Nam và doanh nghiệp sử dụng lao động Việt Nam mức đóng vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN tính trên tỷ lệ tiền lương tháng đóng BHXH như sau:
THỜI GIAN | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG | NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | |||||
HT-TT | CĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT-TT | CĐ-TS | TNLĐ-BNN | |||||
Hiện nay | 14% | 3% | 0% | 0% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1,5% |
Từ 01/7/2022 – hết 30/9/2022 | 14% | 3% | 0,5 hoặc 0,3% | 0% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1,5% |
Từ 01/10/2022 trở đi | 14% | 3% | 0,5 hoặc 0,3% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1,5% |
Trường hợp 2: Đối với người lao động nước ngoài và doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài mức đóng vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN tính trên tỷ lệ tiền lương tháng đóng BHXH như sau:
THỜI GIAN | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG | NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | |||||
HT-TT | CĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT-TT | CĐ-TS | TNLĐ-BNN | |||||
Hiện nay | – | 3% | 0% | – | 3% | – | – | – | – | 1,5% |
Từ 01/01/2022 – hết 30/6/2022 | 14% | 3% | 0% | – | 3% | 8% | – | – | – | 1,5% |
Từ 01/7/2022 trở đi | 14% | 3% | 0,5 hoặc 0,3% | – | 3% | 8% | – | – | – | 1,5% |
Để cập nhật những thay đổi mới nhất về mức đóng BHXH cùng các chính sách liên quan bạn có thể tham khảo chi tiết tại bài viết “Cập nhật những thay đổi mới nhất về chế độ bảo hiểm xã hội năm 2022.
Như vậy, trong bài viết trên đây đã tồng quan về cơ chế bảo hiểm xã hội bất buộc. Phần mềm BHXH- Viettel hỗ trợ cho Doanh nghiệp khai báo và đã gửi đến bạn đọc những thông tin tổng quan nhất về bảo hiểm xã hội và các chế độ BHXH tại việt Nam mới nhất năm 2022. Mong rằng với những chia sẻ trên có thể mang lại cho bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất
Mọi hỗ trợ về đăng ký dịch vụ phần mềm BHXH – VIETTEL và hỗ trợ gọi theo
Hotline: 0868.246.333.