Báo giá chữ ký số cho Hộ kinh doanh – 5 Quy định về Thuế cần biết
Báo giá chữ ký số cho Hộ kinh doanh
1. Báo giá chữ ký số cho hộ kinh doanh của Viettel CA
Viettel CA trân trọng gửi tới quý khách hàng Hộ kinh doanh báo giá chữ ký số cho hộ kinh doanh do Viettel cung cấp với những ưu đãi phù hợp với nhu cầu sử dụng của Hộ kinh doanh.
Gói cước | Gói 1 năm | Gói 2 năm | Gói 3 năm |
---|---|---|---|
Thời gian sử dung | 12 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ĐĂNG KÝ MỚI | 1.023.000đ | 1.480.500đ | 1.595.000đ |
GIA HẠN | 638.000đ | 1.095.000đ | 1.454.500đ |
Chữ ký số cho hộ kinh doanh của Viettel đầy đủ các chức năng hoạt động ký thuế, đấu thầu, khai BHXH, khai Hải quan, ký số điện tử hợp đồng, dịch vụ công Quốc gia,….
2. Liên hệ đăng ký và hỗ trợ dịch vụ Chữ ký số cho Hộ kinh doanh
Quý khách hàng Hộ kinh doanh có nhu cầu Đăng ký chữ ký số, gia hạn chữ ký số cho Hộ kinh doanh vui lòng gọi điện hoặc kết bạn qua thông tin sau:
Điện thoại/ Zalo: 0868.246.333
Email: dangky@chukyso-viettel.vn / dangky.dichvu.cntt@gmail.com
Tìm hiểu quy định về Hộ kinh doanh
1. Hộ Kinh Doanh Là Gì?
Hiện nay, hộ kinh doanh chưa có định nghĩa cụ thể trong các văn bản pháp luật hiện hành, nhưng được quy định khái niệm cơ bản tại khoản 1 Điều 79 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
“Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”
Hộ kinh doanh là loại hình kinh doanh nhỏ lẻ, không có tư cách pháp nhân và không giới hạn số lượng thành viên, nhưng chỉ có một cá nhân đại diện chịu trách nhiệm chính về các nghĩa vụ kinh doanh của hộ. Đây là loại hình phù hợp với các hoạt động kinh doanh quy mô nhỏ hoặc các cá nhân tự kinh doanh.
2. Chủ Hộ Kinh Doanh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 79 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, chủ hộ kinh doanh là một trong các đối tượng sau đây:
- Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh: Cá nhân trực tiếp thực hiện và quản lý hoạt động kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý đối với các giao dịch, nghĩa vụ tài chính và các vấn đề phát sinh.
- Người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh: Trong trường hợp hộ kinh doanh được thành lập bởi các thành viên của hộ gia đình, họ có quyền ủy quyền cho một cá nhân đại diện làm chủ hộ kinh doanh.
Chủ hộ kinh doanh là người chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính phát sinh từ hoạt động kinh doanh của hộ.
3. Ai Được Quyền Thành Lập Hộ Kinh Doanh?
Theo quy định tại Điều 80 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân hoặc thành viên của hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có quyền thành lập hộ kinh doanh, ngoại trừ các trường hợp sau:
- Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Điều này đảm bảo tính an toàn và tính chính xác trong các giao dịch kinh doanh.
- Người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi: Nhằm bảo vệ quyền lợi của người không đủ khả năng điều khiển hành vi trong kinh doanh.
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị cấm hành nghề: Bao gồm người đang trong thời gian bị giam giữ, đang thi hành hình phạt hoặc biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan: Các quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi và an toàn của cộng đồng.
Lưu ý:
- Mỗi cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được phép đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc. Điều này giúp kiểm soát và tránh tình trạng lập nhiều hộ kinh doanh để trốn thuế hoặc lách luật.
- Chủ hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Tuy nhiên, ngoại lệ là khi được sự đồng thuận của các thành viên hợp danh còn lại trong công ty hợp danh.
4. Địa Điểm Kinh Doanh Của Hộ Kinh Doanh
Theo quy định tại Điều 86 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh là nơi hộ kinh doanh thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. Những quy định cụ thể về địa điểm kinh doanh bao gồm:
- Địa điểm chính: Hộ kinh doanh phải chọn một địa điểm làm trụ sở chính và đăng ký với cơ quan chức năng. Đây là địa chỉ liên lạc chính thức của hộ kinh doanh, đồng thời là nơi tiếp nhận các thông tin pháp lý và tài liệu quan trọng từ các cơ quan quản lý.
- Nhiều địa điểm kinh doanh: Hộ kinh doanh có quyền mở rộng hoạt động tại nhiều địa điểm khác nhau, tuy nhiên chỉ được phép đăng ký một địa điểm là trụ sở chính. Đối với các địa điểm kinh doanh khác, hộ kinh doanh có trách nhiệm thông báo với cơ quan quản lý thuế và cơ quan quản lý thị trường tại địa phương nơi tiến hành hoạt động.
Việc tuân thủ các quy định về địa điểm kinh doanh giúp hộ kinh doanh dễ dàng quản lý thuế và chịu sự giám sát của cơ quan chức năng, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm pháp lý trong hoạt động kinh doanh.
Tham khảo giá chữ ký số Viettel cho doanh nghiệp
05 quy định về thuế mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cần biết
1. Quy định về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Cá nhân phải đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/04/2023.
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021.
2. Quy định về phương pháp tính thuế, khai thuế, nộp thuế
Căn cứ Thông tư 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
Tùy vào đặc điểm kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể lựa chọn 01 trong các phương pháp sau:
(i) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai:
– Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
– Khai thuế: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
(Thông tư 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.
(ii) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
– Đối tượng áp dụng: Cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.
– Khai thuế: Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.
– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
(iii) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:
– Đối tượng áp dụng: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.
– Khai thuế: Hộ khoán khai thuế theo năm, nộp thuế theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số thì hộ khoán khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng lần phát sinh.
– Hộ khoán không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh.
(iv) Một số trường hợp đặc thù:
– Cá nhân cho thuê tài sản.
– Cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp.
3. Quy định về hóa đơn
Tùy theo phương pháp tính thuế hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lựa chọn:
– Hộ kê khai: đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
Các hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh (trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác) sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
– Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh và Hộ khoán: đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
Đăng ký Hóa đơn điện tử Viettel cho Hộ kinh doanh
4. Xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Trường hợp người nộp thuế không tuân thủ quy định của pháp luật thuế, có các hành vi vi phạm, tuỳ thuộc vào từng hành vi sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Cụ thể một số nội dung quy định xử phạt vi phạm hành chính như sau:
– Đối với các hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
– Đối với các hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
– Đối với các hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 14 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
– Đối với các hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 15 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
– Đối với các hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
– Đối với các hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
5. Quy định về quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử
– Theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử 2023;
– Theo Khoản 10 Điều 17 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: “Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.”
Quy định về phương thức điện tử trong Luật Quản lý thuế 2019 và Luật Giao dịch điện tử 2023 mang đầy đủ tính pháp lý để cơ quan thuế triển khai các hoạt động quản lý thuế theo phương thức điện tử.
Dẫn nguồn: thuvienphapluat.vn