Bảng báo giá chữ ký số Viettel năm 2025
Bảng báo giá đăng ký Chữ ký số Viettel – CA cho doanh nghiệp, tổ chức
Gói Viettel-CA 1 Năm 2 Năm 3 Năm Thời gian sử dụng 12 Tháng 24 Tháng 36 Tháng Hoá đơn xuất 1.826.000đ 2.741.000đ 3.109.000đ Thực thu 1.500.000đ 1.700.000đ 1.850.000đ
Bảng báo giá gia hạn chữ ký số Viettel cho doanh nghiệp, tổ chức
Gói cước 1 Năm 2 Năm 3 Năm Thời hạn sử dụng 12 Tháng 24 Tháng 36 Tháng Giá gói cước 1.276.000đ 2.191.000đ 2.909.000đ Thực thu 1,000,000đ 1,650,000đ 1,850,000đ
Bảng báo giá chữ ký số cá nhân Viettel
Gói cước 01 năm 02 năm 03 năm ĐĂNG KÝ MỚI Thời gian sử dụng 12 tháng 24 tháng 36 tháng Giá Gói cước 915.000đ 1.261.500đ 1.443.000đ Thiết bị USB token 130.000đ 130.000đ 130,000đ Tổng giá bán 1.045.000đ 1.391.500đ 1,573,000đ GIA HẠN Thời gian sử dụng 12 tháng 24 tháng 36 tháng Tổng giá bán 915.000đ 1.261.500đ 1.443.000đ
- Chúng tôi gửi tới khách hàng một dịch vụ tốt nhất để hỗ trợ doanh nghiệp khai Thuế điện tử, khai Hải quan điện tử, Khai BHXH, nộp thuế điện tử, ký số văn bản điện tử, email,…
- Viettel CA luôn áp dụng các mức giá hợp lý áp dụng tri ân khách hàng với doanh nghiệp với các nhu cầu khác nhau từ Đăng ký mới chữ ký số, Gia hạn chữ ký số Viettel, Chuyển đổi nhà cung cấp sang Chữ ký số do Viettel cung cấp với mức Giá chữ ký số Viettel ưu đãi nhất.
- Liên hệ để được bộ phận chăm sóc khách hàng của chúng tôi hướng dẫn đăng ký ,gia hạn dịch vụ hoặc hỗ trợ dịch vụ khi đăng sử Chữ ký số do chúng tôi cung cấp.
- Hiện nay dịch vụ chữ ký số Viettel đã đáp ững đầy đủ các tính năng kê khai trên các cổng thông tin quốc gia thực hiện nâng cấp hệ thống đảm bảo yêu cầu do Bộ thông tin truyền thông quy định theo thông tư số 06/2015/BTTTT quy chuẩn chữ ký số công cộng đáp tiêu chuẩn mới.
Viettel-CA – Tìm hiểu thêm

Tính năng Báo giá chữ ký số Viettel
Báo giá chữ ký số Viettel chính hãng
- Chữ ký số Viettel là một sản phẩm công nghệ được phát triển bởi Viettel, một trong những tập đoàn viễn thông hàng đầu tại Việt Nam. Với uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông, Viettel cam kết cung cấp dịch vụ chữ ký số chất lượng cao và an toàn cho người dùng.
- Báo Giá chữ ký số Viettel có thể được đăng ký trực tiếp trên trang web chính thức của Viettel hoặc thông qua các đại lý ủy quyền của Viettel trên toàn quốc. Người dùng chỉ cần đăng ký và làm theo hướng dẫn để sở hữu một chữ ký số Viettel cho riêng mình.
Đối tượng phục vụ chữ ký số Viettel
Hướng dẫn đăng ký chữ ký số Viettel
- Liên hệ với nhân viên Viettel tại website qua Hotline: 0868 246 333
- Chọn gói cước phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn.
- Cung cấp đầy đủ thông tin và thực hiện theo hướng dẫn của tư vấn viên.
- Nhận USB token và hướng dẫn sử dụng từ đơn vị cung cấp dịch vụ.
Lời khuyên sử dụng chữ ký số Viettel
- Bảo quản USB token cẩn thận để tránh mất mát hoặc hỏng hóc.
- Không chia sẻ thông tin cá nhân và mã pin của chữ ký số với người khác.
- Luôn kiểm tra và xác thực thông tin trước khi ký gửi bất kỳ tài liệu nào.
So sánh Báo giá chữ ký số Viettel
- Giá chữ ký số Viettel mặt bằng chung là cao hơn so với các nhà cung cấp khác
- Giá Chữ ký số được đặt trên tiêu chí hỗ trợ dịch vụ sau bán hàng, việc này Viettel CA hỗ trợ rất tốt hỗ trợ trong quá trình sử dụng dịch vụ, hỗ trợ 24/7.
- Tính bảo mật: Đánh giá tính bảo mật và đáng tin cậy của dịch vụ chữ ký số để đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân và giao dịch của bạn.
- Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên đầu và có chính sách chiết khấu cao nhất có thể cho khách hàng.
Tổng Quan Chữ Ký Số Viettel

Chữ Ký Số Viettel Là Gì?
- Chữ ký số Viettel là một giải pháp bảo mật thông tin điện tử do Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) cung cấp. Nó giúp xác thực danh tính, đảm bảo tính toàn vẹn và không thể phủ nhận của tài liệu/giao dịch điện tử.
- Về mặt kỹ thuật, chữ ký số Viettel là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng cách sử dụng khóa riêng tư (private key) kết hợp với chứng thư số (digital certificate) do Viettel CA cấp. Khi ký tài liệu/giao dịch, người dùng sử dụng khóa riêng tư để tạo ra chữ ký số, đồng thời Viettel CA sẽ xác minh tính hợp lệ của chữ ký thông qua chứng thư số.
Ở Đâu Có Thể Sử Dụng chữ ký số Viettel ?
- Giao dịch điện tử: Ký các hợp đồng, giấy tờ pháp lý, hóa đơn điện tử, v.v.
- Thủ tục hành chính: Ký các văn bản, đơn từ, hồ sơ điện tử với các cơ quan nhà nước.
- Tài chính – Ngân hàng: Ký các giao dịch tài chính, ngân hàng điện tử.
- Bất động sản: Ký các hợp đồng, giấy tờ liên quan đến giao dịch bất động sản.
- Y tế: Ký các hồ sơ bệnh án, đơn thuốc điện tử.
- Giáo dục: Ký các văn bản, giấy tờ liên quan đến quá trình đào tạo.
- Thương mại điện tử: Ký các hợp đồng, hoá đơn trong quá trình mua bán trực tuyến.
Khi Nào Cần Sử Dụng chữ ký số Viettel?
- Giao dịch trực tuyến: Khi tham gia giao dịch qua mạng, việc sử dụng chữ ký số giúp đảm bảo tính toàn vẹn và không thể phủ nhận của thông tin.
- Liên lạc chính thức: Để xác thực danh tính và nội dung của các văn bản chính thức gửi đi.
- Bảo mật thông tin cá nhân: Khi cần ký các tài liệu chứa thông tin cá nhân nhạy cảm.
- Đăng ký, khai báo online: Trong quá trình đăng ký tài khoản, khai báo thông tin trực tuyến.
- Chuyển tiền điện tử: Khi tham gia các giao dịch thanh toán trực tuyến.
Hướng Dẫn Sử Dụng chữ ký số Viettel
- Cài đặt phần mềm chữ ký số: Đầu tiên, người dùng cần cài đặt phần mềm hỗ trợ chữ ký số từ Viettel.
- Xác thực thông tin cá nhân: Tiếp theo, người dùng cần xác minh thông tin cá nhân để có thể sử dụng chữ ký số.
- Kí tài liệu/giao dịch: Khi cần ký tài liệu hoặc giao dịch, người dùng sẽ sử dụng chữ ký số Viettel theo hướng dẫn của phần mềm.
- Xác nhận bằng chứng thư số: Viettel CA sẽ xác nhận tính hợp lệ của chữ ký số thông qua chứng thư số được cấp.
Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để đăng ký dịch vụ chữ ký số Viettel?
Tính pháp lý của chữ ký số Viettel như nào?
Tôi cần USB token để làm gì?
Thời gian sử dụng của gói cước là bao lâu?
Làm thế nào để gia hạn thời hạn sử dụng chữ ký số Viettel ?
Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
1. Quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Theo Điều 8 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế bao gồm:
– Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế phải thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và pháp luật về giao dịch điện tử.
– Người nộp thuế đã thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế thì không phải thực hiện phương thức giao dịch khác.
– Cơ quan quản lý thuế khi tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử phải xác nhận việc hoàn thành giao dịch điện tử của người nộp thuế, bảo đảm quyền của người nộp thuế quy định tại Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019.
– Người nộp thuế phải thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế nêu tại thông báo, quyết định, văn bản điện tử như đối với thông báo, quyết định, văn bản bằng giấy của cơ quan quản lý thuế.
– Chứng từ điện tử sử dụng trong giao dịch điện tử phải được ký điện tử phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
– Cơ quan, tổ chức đã kết nối thông tin điện tử với cơ quan quản lý thuế thì phải sử dụng chứng từ điện tử trong quá trình thực hiện giao dịch với cơ quan quản lý thuế; sử dụng chứng từ điện tử do cơ quan quản lý thuế cung cấp để giải quyết các thủ tục hành chính cho người nộp thuế và không được yêu cầu người nộp thuế nộp chứng từ giấy.
– Cơ quan quản lý thuế tổ chức hệ thống thông tin điện tử có trách nhiệm sau đây:
+ Hướng dẫn, hỗ trợ để người nộp thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế, ngân hàng và các tổ chức liên quan thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
+ Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống tiếp nhận và xử lý dữ liệu thuế điện tử bảo đảm an ninh, an toàn, bảo mật và liên tục.
+ Xây dựng hệ thống kết nối thông tin, cung cấp thông tin về số tiền thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính cho người nộp thuế theo quy định.
+ Cập nhật, quản lý, cung cấp các thông tin đăng ký sử dụng giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế; xác thực giao dịch điện tử của người nộp thuế cho các cơ quan, tổ chức phối hợp thu ngân sách nhà nước để thực hiện quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước.
+ Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuế cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử.
+ Trường hợp chứng từ điện tử của người nộp thuế đã được lưu trong cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế phải thực hiện khai thác, sử dụng dữ liệu trên hệ thống, không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế bằng giấy.
2. Đăng ký sử dụng phương thức giao dịch thuế điện tử
Quy định về đăng ký sử dụng phương thức giao dịch thuế điện tử như sau:
– Người nộp thuế giao dịch thuế điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì đăng ký thực hiện giao dịch thuế điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư 19/2021/TT-BTC.
– Người nộp thuế giao dịch thuế điện tử thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì đăng ký thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản hệ thống.
– Người nộp thuế giao dịch thuế điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì đăng ký thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Người nộp thuế giao dịch thuế điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì đăng ký thực hiện giao dịch thuế điện tử theo quy định tại Điều 42 Thông tư 19/2021/TT-BTC.
Trong cùng một khoảng thời gian, người nộp thuế chỉ được lựa chọn đăng ký, thực hiện một trong các thủ tục hành chính thuế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 19/2021/TT-BTC qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính hoặc một Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trừ trường hợp nêu tại Điều 9 Thông tư 19/2021/TT-BTC).
– Người nộp thuế lựa chọn hình thức nộp thuế điện tử thông qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thì đăng ký thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
– Người nộp thuế đã thực hiện đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử thì phải thực hiện các giao dịch với cơ quan thuế theo phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 19/2021/TT-BTC bằng phương thức điện tử, trừ các trường hợp quy định tại Điều 9 Thông tư 19/2021/TT-BTC.
Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC
Các điều kiện cần để chữ ký số có thể khai Hải quan điện tử
Căn cứ Điều 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định như sau:
Sử dụng chữ ký số trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử
1. Chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định số 170/2013/NĐ-CP cung cấp;
b) Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn).
2. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan phải đăng ký chữ ký số với cơ quan hải quan.
Trường hợp người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tử thông qua đại lý làm thủ tục hải quan hoặc ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu thì đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác phải sử dụng tài khoản đăng nhập và chữ ký số của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc người nhận ủy thác.
3. Người khai hải quan phải đăng ký sửa đổi, bổ sung thông tin chữ ký số với cơ quan hải quan trong các trường hợp sau: các thông tin đã đăng ký có sự thay đổi, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số.
4. Việc đăng ký, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy thông tin chữ ký số đã đăng ký với cơ quan hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Chữ ký số đã đăng ký của người khai hải quan được sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên phạm vi toàn quốc.
Như vậy, chữ ký số sử dụng trong thủ tục hải quan điện tử của người khai hải quan phải đáp ứng điều kiện sau:
– Là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận;
– Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nêu tại điểm a khoản 1 Điều này phải thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã được cơ quan hải quan xác nhận tương thích với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử hải quan (địa chỉ: http://www.customs.gov.vn).